Quy định công tác thi đua, khen thưởng ban hành theo Quyết định số 92/QĐ-CĐSP, ngày 22/4/2013 và Thông báo điều chỉnh thi đua số 112/TĐ-CĐSP
[ Ngày đăng: 22/06/2015 07:41:30, lượt xem: 2688 ]

 UBND TỈNH QUẢNG TRỊ           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              Số 92 /QĐ-CĐSP                             Quảng Trị, ngày 22 tháng 4   năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng

 
 

 

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG TRỊ

 

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

          Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết  thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục;

 Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức - Chính trị & CTSV;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định công tác thi đua, khen thưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị, (có bản quy định kèm theo)

Điều 2. Quy định này thực hiện trong toàn thể cán bộ, viên chức trường CĐSP Quảng Trị .

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ năm học 2012 - 2013, những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

 Trưởng phòng các phòng TCCT&CTSV, Trưởng các đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, viên chức chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                                                 HIỆU TRƯỞNG

- BGH;                                            

- Như Điều 3;                                                                                    

- Lưu: TC, VT.      

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

          (Ban hành theo Quyết định số 92 /QĐ-CĐSP, ngày  22  / 4   /2013

của Hiệu trưởng trường CĐSP Quảng Trị)

 

 

                                                               CHƯƠNG I                      

                                                         QUY ĐỊNH CHUNG

            Điều 1. Đối tượng áp dụng

          1. Đối tượng thi đua gồm:

a) Tập thể thuộc các đơn vị  bao gồm các phòng, khoa, trung tâm và tổ trong  trường;

          b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang làm việc hoặc đang trong thời gian tập sự; người làm hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng từ 01 năm trở lên thuộc các tập thể (gọi chung là công chức, viên chức, người lao động).

2. Đối tượng khen thưởng bao gồm:

          a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này

           b) Đối tượng nữ nghỉ thai sản theo chế độ quy định của Nhà nước; những người có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản; những người trong quá trình công tác do bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ quan y tế, thì thời gian nghỉ vẫn được tính để xem xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

c) Các cá nhân được cử đi học, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết hợp với thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh hiệu thi đua. Các trường hợp được cử đi học, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì năm đó được xếp tương đương danh hiệu “Lao động tiên tiến” để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác;

d) Đối với cá nhân thuyên chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm  bình xét danh hiệu thi đua, trường hợp công tác tại đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên thì đơn vị mới cần lấy ý kiến nhận xét của đơn vị cũ;

đ) Không bình xét thi đua các trường hợp mới tuyển dụng dưới 10 tháng; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên; kỷ luật từ khiển trách trở lên.

           Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng

1. Nguyên tắc thi đua

Nguyên tắc thi đua được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Thi đua, Khen thưởng; Điều 3 của Nghị định số 42/2010/NĐ- CP của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Tự nguyện, tự giác, công khai; đảm bảo tinh thần đoàn kết;

b) Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào kết quả phong trào thi đua;

c) Không bình xét thi đua các cá nhân, tập thể không đăng ký thi đua hoặc đăng ký thi đua không đúng thủ tục, thời hạn.

2. Nguyên tắc khen thưởng

Nguyên tắc khen thưởng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Thi đua, Khen thưởng; Điều 4 của Nghị định số 42/2010/NĐ- CP của Chính phủ cụ thể như sau:

a) Chính xác, công khai, dân chủ, công bằng và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá nhân; hình thức khen thưởng phải đảm bảo tương đương với thành tích đạt được, không nhất thiết phải khen theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới được khen thưởng mức cao hơn; thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn thì được xem xét, đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng;

b) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;

c) Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân, đặc biệt quan tâm tới người lao động, người trực tiếp giảng dạy.

Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm trong công tác thi đua, khen thưởng

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong ngành Giáo dục, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng; quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với tổ chức đoàn thể cùng cấp chỉ đạo, tổ chức phát động và duy trì thường xuyên các phong trào thi đua trong phạm vi quản lý; chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc để khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.

Điều 4. Quyền lợi và trách nhiệm của cá nhân, tập thể được khen thưởng

1. Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng được cấp giấy khen, bằng khen, giấy chứng nhận và tiền thưởng hoặc hiện vật theo quy định; được hưởng các chế độ ưu tiên theo quy định của Bộ Nội vụ.

2. Tập thể được tặng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng được cấp giấy khen, bằng khen, giấy chứng nhận và tiền thưởng theo quy định; được lưu giữ, trưng bày hiện vật khen thưởng, được kê khai thành tích trong các văn bản, tài liệu của cơ quan, đơn vị.

3. Cá nhân, tập thể được công nhận các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng có trách nhiệm phát huy thành tích đạt được, tiếp tục phấn đấu để đạt danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cao hơn.

    

 

                                                     CHƯƠNG II

                              HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN THI ĐUA

Điều 5. Đăng ký danh hiệu thi đua, ký giao ước thi đua

1. Các đơn vị  tổ chức cho cá nhân, tập thể đăng ký thi đua và gửi bản đăng ký thi đua của tập thể, cá nhân cho Trường đầu năm học. Nếu đăng ký thi đua cấp Bộ trở lên gửi bản đăng ký thi đua của tập thể, cá nhân về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 10 hàng năm đối với các đơn vị xét thi đua theo năm học.

2. Căn cứ vào nội dung phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động, các khối, cụm (vùng) thi đua tổ chức để các đơn vị ký giao ước thi đua và gửi kế hoạch hoạt động, nội dung ký cam kết  thi đua về đơn vị chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng thuộc UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định hàng năm.

Điều 6. Các danh hiệu thi đua

1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm:

a) Lao động tiên tiến;

b) Chiến sỹ thi đua cơ sở;

c) Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh, Bộ;

d) Chiến sỹ thi đua toàn quốc.

2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:

a) Tập thể lao động tiên tiến;

b) Tập thể lao động xuất sắc;

c) Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

d) Cờ thi đua của Chính phủ.

Điều 7. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”

1. Tiêu chuẩn chung

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;

b) Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có tinh thần khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ; đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tích cực tham gia các phong trào thi đua;

c) Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

d) Có đạo đức tốt, lối sống lành mạnh.

2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với các đối tượng

a) Đối với giảng viên giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học: Tích cực tham gia các phong trào thi đua; thực hiện đủ khối lượng, nội dung kiến thức của môn học theo quy định hiện hành, giảng dạy theo đúng lịch trình của khoa, trường; bài giảng đảm bảo tính chính xác, cập nhật được những thông tin, thành tựu khoa học mới, rèn luyện được kỹ năng phẩm chất nghề nghiệp cho sinh viên; hướng dẫn sinh viên hoàn thành đúng thời hạn tiểu luận, bài tập lớn, khóa luận, đồ án, luận văn tốt nghiệp;

b) Đối với viên chức, người lao động hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng từ 01 năm trở lên: Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có tinh thần tương trợ đồng nghiệp; tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ; có ý thức trong việc cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng suất lao động;

3. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm.

Những điều kiện ràng buộc cụ thể:

- Điểm thi đua do Hội đồng thi đua đánh giá đạt từ 70 điểm trở lên.

- Đề tài NCKH,SKKN  loại đạt cấp Phòng, Khoa, Trung tâm, Tổ trở lên.

- Hồ sơ chuyên môn phải đạt loại B trở lên.

- Không mắc một trong các lỗi sau:

        + Bỏ dạy 2 tiết, cán bộ không đi làm 2 buổi trở lên (không lý do).

        + Vắng sinh hoạt chính trị từ 2 buổi trở lên mà không có lý do chính đáng, hoặc đi muộn về sớm từ 2 lần trở lên.

 + Bỏ coi thi hoặc trực thi từ hai buổi trở lên.

 + Không đảm bảo 50% số tiết thao giảng theo qui định.

 + Nộp đề thi muộn so với quy định mà không có lý do chính đáng.

 + Ra đề thi, đáp án có thiếu sót tương đối nghiêm trọng.

 + Nộp điểm trễ trên một tuần mà không có lý do chính đáng.

 + Vi phạm Qui chế thi.

 + Cán bộ- viên chức trong diện cử đi học các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học không tham gia mà không có lý do chính đáng được Hiệu trưởng phê duyệt.

 + Cán bộ- viên chức không hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch quy định.

  + Bản thân vi phạm luật giao thông hoặc vi phạm một trong những điều trong Quy chế, nội quy của nhà trường.

 + Không tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do nhà trường tổ chức từ 1 buổi trở lên mà không có lý do chính đáng.

Bổ sung: + Không đưa phân phối chương trình chi tiết lên Trung tâm Học tập Trực tuyến của trường.

 

Điều 8. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”

1. Tiêu chuẩn chung

a) Đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

b) Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc giải pháp công tác, hoặc áp dụng quy trình mới để cải cách thủ tục hành chính, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác của cơ quan, đơn vị được Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp có thẩm quyền công nhận, hoặc chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở đã được đánh giá nghiệm thu.

2. Tiêu chuẩn cụ thể về sáng kiến, cải tiến đối với các đối tượng

a) Đối với giảng viên giảng: Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới vào giảng dạy nhằm đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy nâng cao hiệu quả đào tạo hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp trường xếp loại khá trở lên và được áp dụng trong quá trình đào tạo, sản xuất đem lại hiệu quả thiết thực hoặc đạt giải trong các kỳ thi giảng viên dạy giỏi của trường;

b) Đối với viên chức, người lao động: Có sáng kiến cải tiến nâng cao hiệu quả công tác được Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp cơ sở đánh giá loại khá trở lên hoặc chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ;

c) Đối với cán bộ quản lý là cấp trưởng hoặc cấp phó: Đạt tiêu chuẩn tại điểm a và đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;

3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm.

Những điều kiện ràng buộc cụ thể:

1. Năm học trước đạt LĐTT, chiến sĩ thi đua sơ sở được lựa chọn trong số các cá nhân tiêu biểu đạt danh hiệu LĐTT, cá nhân đó nhất thiết phải có sáng kiến cải tiến kỹ thuật áp dụng công nghệ để tăng năng suất lao động được Hội đồng khoa học và Hội đồng thi đua cấp cơ sở tín nhiệm.

2. Điểm thi đua do Hội đồng thi đua đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên.

3. Đề tài NCKH, SKKN xếp loại đạt cấp trường trở lên và được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, công tác, phục vụ.

4. Hồ sơ chuyên môn phải đạt loại A.

5. Không mắc một trong các lỗi sau:

     - Bỏ dạy một tiết, cán bộ hành chính không đi làm một buổi trở lên (không lý do).

    - Vắng sinh hoạt chính trị từ 1 buổi trở lên mà không có lý do chính đáng, hoặc trễ bỏ về sớm từ 1 lần trở lên.

    - Không đảm bảo định mức coi thi học phần đã quy định, bỏ coi thi hoặc trực thi từ một buổi trở lên.

    - Không đảm bảo số tiết thao giảng theo qui định.Trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định.

    - Nộp đề thi muộn so với quy định mà không có lý do chính đáng.

    - Ra đề thi, đáp án có thiếu sót.

    - Nộp điểm không đúng kỳ hạn mà không có lý do chính đáng.

    - Không thực hiện đúng nhiệm vụ chuyên môn, hoặc vi phạm quy chế chuyên môn, thi (coi, chấm, ra đề, làm đề, điểm học phần, điểm thi tốt nghiệp, tuyển sinh)

    - Không đưa phân phối chương trình chi tiết lên Trung tâm Học tập Trực tuyến của trường.

    - Không tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do nhà trường tổ chức từ 1 buổi trở lên mà không có lý do chính đáng.

    - Giảng viên, cán bộ có tham gia giảng dạy không tham gia học một trong các lớp Ngoại ngữ do trường tổ chức theo danh sách (Nam: dưới 50 tuổi, Nữ: dưới 45 tuổi). Ngoại trừ những trường hợp có sự đồng ý của Hiệu trưởng.

    - Cán bộ- viên chức không hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch quy định.

    6. Trong quá trình bình xét nếu có trường hợp đặc biệt chưa thống nhất thì bỏ phiếu tín nhiệm và được Hội đồng thi đua tín nhiệm trên 75% số phiếu.

 

         Điều 9. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh, Bộ”

1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh, Bộ” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong số những cá nhân có 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” tính đến thời điểm đề nghị xét tặng;

b) Có sáng kiến kinh nghiệm, hoặc giải pháp công tác mang lại hiệu quả có tác dụng ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động của ngành được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Tỉnh, Bộ công nhận, hoặc chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh, Bộ đã được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Tỉnh, Bộ đánh giá nghiệm thu hoặc chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có tính chất chỉ đạo trong toàn ngành hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi Tỉnh, toàn quốc.

2. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh, Bộ” được xét tặng hàng năm.

Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”

1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho những cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 02 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh, Bộ”;

b) Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc giải pháp công tác hoặc đề tài nghiên cứu khoa học mang lại hiệu quả cao và có ảnh hưởng trong phạm vi toàn quốc được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ công nhận, hoặc chủ trì đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước đã được đánh giá nghiệm thu, hoặc chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có hiệu quả cao trong toàn ngành.

2. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” được xét tặng hàng năm.

Điều 11. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”

1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;

b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả;

c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ trong đó có trên 50% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm.

      Những điều kiện ràng buộc cụ thể:

 Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến là danh hiệu của tập thể tiêu biểu được lựa chọn trong số các tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ;

 - Có đăng ký danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” trở lên trong Hội nghị viên chức đầu năm học.

- Điểm thi đua do Hội đồng thi đua đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên.

- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong năm học của đơn vị.

- Đối với các Khoa, không có HS-SV bị kỷ luật từ hình thức đình chỉ học tập trở lên.

Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”

1. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng trong số các tập thể lao động tiên tiến đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70%  cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng hàng năm.

 Những điều kiện ràng buộc cụ thể:

 Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc là tập thể tiêu biểu, xuất sắc được lựa chọn trong số các Tập thể lao động tiên tiến đạt các tiêu chuẩn theo quy định trên.

- Có đăng ký danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc" trong Hội nghị viên chức đầu năm học.

- Điểm thi đua do Hội đồng thi đua đánh giá đạt từ 90 điểm trở lên.

- Đối với các khoa, không có HS-SV bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

        Điều 13. Tập thể được tặng: Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tặng hàng năm theo năm học hoặc năm công tác cho các Tập thể lao động xuất sắc đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu, xuất sắc của Ngành;

b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác học tập;

c) Nội bộ đoàn kết, tích cực đổi mới quản lý, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

2. Việc công nhận tập thể tiêu biểu, xuất sắc để tặng “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo” được thông qua bình xét, đánh giá, so sánh, suy tôn trong các khối thi đua, cụm (vùng) thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

a) Đối với các sở giáo dục và đào tạo, đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng: Căn cứ kết quả bình xét thi đua thực hiện các lĩnh vực công tác năm học, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định số lượng cụ thể và tổ chức trao thưởng tại Hội nghị tổng kết năm học;

b) Căn cứ vào tình hình thực tế hàng năm, đơn vị chuyên trách công tác thi đua khen thưởng nghiên cứu đề xuất trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể số lượng cờ tặng cho các đơn vị trong từng khối, cụm (vùng) thi đua.

Điều 14. Tập thể được tặng: Cờ thi đua của Chính phủ

1. Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng hàng năm, theo năm học hoặc theo năm công tác cho những tập thể tiêu biểu xuất sắc trong số các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

     a) Có thành tích xuất sắc, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc;

     b) Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;

     c) Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc đổi mới quản lý, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác;

2. Tập thể được xét, tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” được lựa chọn trong số các tập thể được xét tặng Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Số lượng đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét, tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” thực hiện theo điểm d khoản 2 Mục I Thông tư 02/2011/TT- BNV của Bộ Nội vụ.

* Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua đối với tập thể và cá nhân trong từng năm học:

1. Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua đối với tập thể: (Xem phụ lục 1).

2. Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua đối với cá nhân: (Xem phụ lục 2).

 

                                                        CHƯƠNG III

                               HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Điều 15. Hình thức khen thưởng

Các hình thức khen thưởng được thực hiện theo quy định tại điểm 1 Mục II Thông tư 02/2011/TT- BNV của Bộ Nội vụ.

Điều 16. Các hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước

1. Hình thức khen thưởng cấp Nhà nước bao gồm: Huân chương, Huy chương Hữu nghị, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.

2. Tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Chương III Luật Thi đua, Khen thưởng; Chương III Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

            Điều 17. Các hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng của Bộ Giáo dục Đào tạo

1. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiêu chuẩn Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo Điều 49 của Nghị định 42/2010/NĐ - CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” thực hiện theo Quyết định số 26/2005/QĐ-BGD&ĐT và 27/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” và Quy chế xét tặng.

3. Các chương trình, đề án lớn, chuyên đề, hội thi: Các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch và đăng ký với đơn vị chuyên trách công tác thi đua khen thưởng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định hàng năm.

Điều 18. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan

Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan là hình thức khen thưởng thường xuyên đối với tập thể, cá nhân vào dịp tổng kết công tác hàng năm hoặc khen theo chuyên đề, khen đột xuất.

1. Tiêu chuẩn khen thưởng thường xuyên đối với tập thể:

Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan tặng cho các tập thể đạt tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

b) Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tổ chức tốt các phong trào thi đua;

c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; Thực hành tiết kiệm;

d) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.

2. Tiêu chuẩn khen thưởng thường xuyên đối với cá nhân:

Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị tặng cho các cá nhân đạt tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Thủ trưởng đơn vị xem xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc sau khi kết thúc một cuộc vận động, một phong trào thi đua do đơn vị phát động hoặc được bình xét là người tốt, việc tốt có tác dụng nêu gương trong phạm vi hoạt động của đơn vị hoặc có thành tích đột xuất.

Điều 19. Quy định về việc bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Tập thể, cá nhân có đăng ký thi đua, đạt thành tích và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đều được xét danh hiệu thi đua và khen thưởng. Việc bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khi kết thúc năm học hoặc năm công tác được tiến hành theo trình tự sau: Bình xét danh hiệu thi đua trước, hình thức khen thưởng sau; bình xét cá nhân trước, tập thể sau; bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thứ tự từ thấp đến cao (danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đối với cá nhân; Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cờ thi đua của Chính phủ đối với tập thể; hình thức khen thưởng Giấy khen, Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương).

2. Trong khi bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng Hội đồng Thi đua Khen thưởng các cấp thực hiện theo quy chế của Hội đồng cùng cấp, công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hoặc xét trình công nhận danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân có từ 2/3 tổng số phiếu đồng ý trở lên tính trên tổng số thành viên Hội đồng được tham gia ý kiến (Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc và danh hiệu vinh dự Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT).

 

                                                CHƯƠNG IV

         THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC VÀ  HỒ SƠ     ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 20. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Thẩm quyền quyết định tặng thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: Huân chương, Huy chương Hữu nghị, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Cờ thi đua của Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” thực hiện theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 Luật Thi đua, Khen thưởng.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:

a) Tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 2  Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;

b) Tặng “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo” cho các đơn vị được quy định trong Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;

c) Công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” cho các tập thể và cá nhân được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;

d) Công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” cho các tập thể và các cá nhân được quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;

          đ) Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc và các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho các tập thể và cá nhân thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Thủ trưởng các đơn vị quyết định tặng Giấy khen, công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và “Tập thể lao động tiên tiến” cho các cá nhân, tập thể thuộc thẩm quyền quản lý. 

4. Các tập thể và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 79, Điều 80 của Luật Thi đua, Khen thưởng.

Điều 21. Tổ chức trao tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

1. Nghi thức trao tặng các hình thức khen thưởng Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về nghi thức Nhà nước trong tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm, trao tặng và đón nhận danh hiệu vinh dự Nhà nước, Huân chương, Huy chương, “Cờ thi đua của Chính phủ”, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trao tặng hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Danh hiệu Anh hùng Lao động, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: “Cờ thi đua của Chính phủ”, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc sau khi nhận được thông báo Quyết định khen thưởng của Thường trực Hội đồng Thi đua - khen thưởng của Tỉnh, Ngành, Thủ trưởng đơn vị lập kế hoạch tổ chức đón nhận. Sau khi có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Bộ trưởng, đơn vị chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng phối hợp với các đơn vị tổ chức trao tặng.

4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của mình.

5. Việc tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cần tiến hành trang trọng, thiết thực, tránh phô trương hình thức, lãng phí. Có thể kết hợp trao tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng vào dịp tổng kết công tác của đơn vị, ngành hoặc lồng ghép các hoạt động khác của đơn vị để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Điều 22. Quy trình đề nghị khen thưởng đối với hình thức Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện theo Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ , hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết  thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

          Điều 23. Quy trình đề nghị xét đối với danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo”, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Sau khi nhận được hồ sơ đơn vị chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ, trình Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ cho ý kiến trước khi trình Bộ trưởng quyết định.

2. Thủ trưởng đơn vị có liên quan trực tiếp lập tờ trình (kèm danh sách và báo cáo thành tích) đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng gửi về đơn vị chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng thẩm định, trình Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ xem xét và trình Bộ trưởng quyết định. 

Điều 24. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng

1. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng phải bám sát tiêu chuẩn đề nghị, bảo đảm nội dung và hình thức của báo cáo phải phù hợp với từng hình thức khen thưởng;

2. Tập thể, cá nhân trình khen theo tiêu chuẩn nào thì báo cáo thành tích theo tiêu chuẩn đó; hồ sơ đề nghị khen thưởng phải phù hợp với hình thức khen thưởng. Báo cáo phải có đủ căn cứ để đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Thông tư số 02/2011/TT- BNV .

3. Quy định cụ thể về báo cáo thành tích như sau:

a) Đối với Huân chương, Huy chương, danh hiệu Anh hùng Lao động, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc: Dài không quá 12 trang A4;

b) Đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh, Bộ, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bằng khen Bộ trưởng: Dài không quá 04 trang A4.

Điều 25. Tiến trình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng

1. Cấp nào chủ trì phát động các đợt thi đua thì cấp đó lựa chọn cá nhân, tập thể xuất sắc, tiêu biểu để công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên công nhận danh hiệu thi đua, quyết định khen thưởng. Tuyến trình xét khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 42/2010/NĐ - CP và điểm 1 Mục III Thông tư số 02/2011/TT- BNV

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình cấp có thẩm quyền xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Giải thưởng Nhà nước” cho các cá nhân và tập thể do Bộ quản lý.

3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ trình Bộ trưởng xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định đối với các tập thể và cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc có trách nhiệm khen thưởng theo thẩm quyền và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bộ, ban, ngành Trung ương theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và các văn bản quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ, ban, ngành Trung ương.

Điều 26. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng thực hiện theo quy định từ Điều 53 đến Điều 65 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP  ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

2. Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng cấp Nhà nước

a) Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điều 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP  ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;

b) Số lượng hồ sơ theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT- BNV;

3. Hồ sơ đề nghị :

a) Tờ trình, biên bản họp Hội đồng, danh sách các tập thể và cá nhân được đề nghị;

b) Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của tập thể, cá nhân;

c) Bản chụp (không cần công chứng) văn bản công nhận sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp, đề tài nghiên cứu: Cấp cơ sở đối với cá nhân đề nghị danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”; cấp Bộ đối với cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ ” và “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;

4. Hồ sơ, thủ tục đơn giản đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất

a) Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng đơn vị;

b) Bản tóm tắt thành tích của đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản;

5. Thời gian gửi hồ sơ: Theo quy điịnh của nhà nước

 

                                              CHƯƠNG V

                     HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

Điều 27. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng

1. Thành phần Hội đồng gồm:

 - Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng đơn vị;

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ trưởng phụ trách công tác thi đua, khen thưởng; Chủ tịch Công đoàn đơn vị;

- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng: Trưởng đơn vị chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng hoặc cán bộ được giao phụ trách công tác thi đua khen thưởng;

- Ủy viên Hội đồng: Các Phó Thủ trưởng đơn vị, đại diện lãnh đạo các đơn vị thành viên, đại diện cấp ủy Đảng, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và cán bộ chủ chốt của đơn vị do Thủ trưởng đơn vị lựa chọn, quyết định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

a) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở do Thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập;

b) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở thực hiện chức năng tư vấn, giúp Thủ trưởng đơn vị về công tác Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.

c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

- Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo phong trào thi đua của cơ quan, đơn vị nhằm phát triển phong trào mạnh mẽ, đúng hướng, có hiệu  quả; phát hiện và tổ chức nhân rộng các điển hình tiên tiến qua phong trào thi đua;

- Xét chọn những tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua của đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Bộ, ban, ngành Trung ương xét tặng danh hiệu thi đua và khen thưởng theo thẩm quyền;

- Xét chọn những tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục xét tặng các danh hiệu thi đua và khen thưởng theo thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

- Xem xét trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về thi đua, khen thưởng; xem xét trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thu hồi hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi quyết định khen thưởng đối với các trường hợp có vi phạm các quy định về Thi đua, khen thưởng.

 

                                              CHƯƠNG VI

                            QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 28. Nguồn và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng

1. Quỹ thi đua khen thưởng được hình thành từ:

a) Nguồn ngân sách nhà nước;

b) Nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng;

c) Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

2. Mức trích:

a) Hàng năm Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng từ ngân sách nhà nước với mức tối đa bằng 20% tổng Quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm của số cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm;

b) Đối với các cơ sở giáo dục: Thực hiện theo khoản 5, 6 Điều 3 của Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua khen thưởng theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

         Điều 29. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng

 Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo được sử dụng vào các mục đích dưới đây:

1. In Giấy chứng nhận, Giấy khen, Bằng khen; làm Kỷ niệm chương, Cờ thi đua, khung bằng khen, hộp đựng Kỷ niệm chương; viết Giấy chứng nhận, Giấy khen, Bằng khen;

2. Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các tập thể, cá nhân;

3. Trích 20% trong tổng quỹ thi đua, khen thưởng để chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua;

4. Việc thưởng tiền hoặc hiện vật có giá trị tương đương quy định tại các điều 70, 71, 72, 73, 74, 75 và 76 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 68 của Nghị định 42/2010/NĐ- CP.

                                                 CHƯƠNG VII

                                     ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Tổ chức thực hiện

1. Ban Giám hiệu, Trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này

2. Thư ký thường trực công tác thi đua khen thưởng đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định trong toàn trường, định kỳ báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện về Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trường.

Điều 31. Hiệu lực thi hành

Quy định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2013. Bãi bỏ những quy định, hướng dẫn trước đây trái với Quy định này./.

 

Nơi nhận                                                             HIỆU TRƯỞNG

Như Quyết định                                                                                                       LÊ THỊ XUÂN LIÊN

 

                                                                                         Đã ký và đóng dấu

 

 

PHỤ LỤC 1

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI TẬP THỂ

 

1/ Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập, công tác và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của Nhà trường: 30 điểm

          - Thực hiện chương trình kế hoạch giảng dạy, học tập đầy đủ, đúng qui định; Đảm bảo đầy đủ điểm kiểm tra học trình, học phần theo qui định. Cán bộ nhân viên hành chính thực hiện tốt kế hoạch năm học                : Tối đa 10 điểm.

          - Thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, công tác ở các phòng, khoa, TT, tổ đúng tiến độ theo biên chế năm học                              : Tối đa 5 điểm             

- Tổ chức tham gia đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động Giáo dục do Bộ và Nhà trường, Phòng, Khoa, TT,Tổ qui định. Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường tổ chức (Các hoạt động sinh hoạt chính trị chuyên môn, hoạt động VHVN, xã hội do Trường và các đoàn thể tổ chức, tổ chức cho HSSV rèn luyện nghiệp vụ, thực tế, thực hành, thực tập theo kế hoạch)                                           : Tối đa 10 điểm

          - Cán bộ- viên chức đã tham gia tổ chức đối thoại ở Khoa và Trường theo kế hoạch                                                                               : Tối đa 5 điểm

2/ Tổ chức hoạt động Khoa học & Công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác, phối hợp, gắn đào tạo với NCKH:  15 điểm

          - Tham gia NCKH, đúc rút SKKN đảm bảo số lượng 100%, có chất lượng được áp dụng trong thực tiễn:

                   + Tốt 30%,

+ Khá 40%,                                                : Tối đa 8 điểm

+ TB 30%

- Tham gia các dự án hợp tác hoặc phối hợp NCKH & CN  :  2 điểm

- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác và giảng dạy có hiệu quả (bao gồm gửi thông tin báo cáo tuần, báo cáo nề nếp, xử lý nội dung công việc vào giảng dạy và công tác đạt 100%)                                   : Tối đa 5 điểm

Tuỳ theo tỷ lệ tham gia và kết quả NCKH, SKKN để cho điểm. Nếu trong đơn vị không có người thực hiện, không đủ số lượng 100% cán bộ viên chức thực hiện đề tài NCKH, SKKN thì tập thể đó điểm cao nhất là 5 điểm.

3/ Quản lý CB, GV, NV và HS-SV                   :  20 điểm

- CB, GV, NV và HS-SV  thuộc quyền quản lý không vi phạm kỷ luật, vi phạm Qui chế chuyên môn                                                    : Tối đa 10 đểm

- Có CB, GV, NV và HS-SV đạt thành tích xuất sắc trong công tác, học tập được khen thưởng                                                            : Tối đa 5 điểm

          - Có CB, GV, NV và HS-SV đạt thành đạt danh hiệu thi đua cao do các tổ chức, đoàn thể phong tặng                                                        : Tối đa 5 đỉểm

          + Nếu có 1 HSSV vi phạm kỷ luật (từ khiển trách trở lên), trừ 1 điểm

          + Nếu có 1 CBVC vi phạm kỷ luật (từ cảnh cáo trở lên), trừ 2 điểm

          + Nếu có 1 HSSV vi phạm quy chế học tập, rèn luyện, trừ 0,5 điểm

          + Có 1 HSSV ở Ký túc xá vi phạm từ cảnh cáo trở lên, trừ 2 điểm

          + Nếu có 1 CBVC vi phạm quy chế chuyên môn, trừ 1 điểm

          + Nếu có CBVC được cấp TW khen thưởng, được cộng 5 điểm

          + Nếu có CBVC được cấp Tỉnh khen thưởng, được cộng 3 điểm

          + Nếu có CBVC được cấp Trường khen thưởng, được cộng 2 điểm

4/ Kế hoạch chương trình, giáo trình môn học, tài liệu giảng dạy; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy học thực hành, thực tập và  thực nghiệm khoa học:  20 điểm

- Có Kế hoạch, chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy, công tác áp dụng vào thực tiễn                                                   : Tối đa 5 điểm

- Có tổ chức các hình thức nghiên cứu và ứng dụng cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập, công tác đạt hiệu quả                          : Tối đa 5 điểm.

- Làm đồ dùng dạy học, thực tập, thực nghiệm phục vụ cho giảng dạy, học tập và cải tiến công cụ lao động trong công tác         : Tối đa 5 điểm.

- Sử dụng có hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học, thực hành, công cụ lao động và thiết bị phục vụ công tác                         : Tối đa 5 điểm

5/ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc Đào tạo, Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV, CB, NV:    15 điểm

          - Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CB, GV, NV trong đơn vị và có sổ lượng CB, GV, NV  tham gia đào tạo, bồi dưỡng CMNV  đạt 100% theo kế hoạch của nhà trường  : Tối đa 5 điểm

- Có hình thức tổ chức quản lý việc tự bồi dưỡng của CB, GV, NV  phù hợp để huy động tối đa lực lượng tham gia                   : Tối đa 5 điểm

- Có kết quả học tập, bồi dưỡng đạt yêu cầu cao : Tối đa 5 điểm

Trong đơn vị nếu có người học tập, bồi dưỡng đạt kết quả cao thì đạt điểm tối đa. Tuỳ theo kết quả học tập, bồi dưỡng của cá nhân mà đánh giá điểm, nếu không có người tham gia thì cho 0 điểm.

Nếu có CBVC trong độ tuổi không đi học nâng cao trình độ thì trừ điểm theo tỉ lệ của đơn vị. CBVC không có sổ tự học, tự bồi dưỡng thì trừ điểm của đơn vị theo tỉ lệ số người vi phạm (dựa vào kết quả kiểm tra của Ban Kiểm tra chuyên môn và tự kiểm tra của đơn vị)

* Cách tính điểm và xếp loại:

- Tuỳ theo mức độ đạt được của mỗi tiêu chí để ấn định mức điểm phù hợp.

- Thang điểm cho xếp loại:

+ Xuất sắc : Từ 90 điểm trở lên

+ Tốt                    : 80 - < 90 điểm

+ Khá         : 65 - < 80 điểm

+ TB           : 50 - < 65điểm

           * Điều khoản bổ sung: Có 2 dòng bôi đỏ gạch chân là mới điều chỉnh cho phù hợp với quy định tỷ lệ thi đua mới.

+ Nếu trong đơn vị có 01 cán bộ viên chức vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo cấp Phòng, Khoa, Tổ, TT trở lên, thì chỉ có thể xếp loại cao nhất là khá; Các Khoa có HSSV vi phạm kỷ luật khiển trách cấp khoa trở lên, thì chỉ có thể xếp loại cao nhất là tốt; có HSSV bị cảnh cáo cấp khoa trở lên thì chỉ xếp loại cao nhất là khá.

+ Đối với đơn vị tập thể LĐ xuất sắc thì phải có 100% cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt lao động tiên tiến trở lên và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo cấp khoa, phòng, TT, tổ trở lên (trong đó có 25% CBVC đạt CSTĐCS/GVG).

+ Đối với tập thể lao động tiên tiến: Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu lao động tiên tiến, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo cấp phòng, khoa.... trở lên (trong đó có 20% xếp loại CSTĐ, LĐ giỏi còn lại xếp loại trung bình trở lên, không có cá nhân xếp loại yếu).

+ Nếu CBVC bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: Trừ 1 điểm/1 người.

Căn cứ vào các tiêu chí ở trên, tuỳ theo tình hình thực tế các đơn vị đánh giá điểm, xếp loại cho hợp lý./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                    PHỤ LỤC 2

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

 

Tiêu chí 1: Chấp hành nghiêm túc chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước  : 5 điểm

Tiêu chí 2: Vận động gia đình và người thân thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước                                                                                                           : 2 điểm

Tiêu chí 3, 4, 5: Nếu thực hiện tốt thì cho điểm tối đa, nếu thực hiện chưa đầy đủ hoặc thực hiện chưa tốt thì tuỳ theo mức độ mà trừ điểm.

Tiêu chí 6: Có đầy đủ hồ sơ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định:

* Vận dụng cho điểm: Căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ chuyên môn do các đơn vị tự kiểm tra hoặc của Hội đồng chuyên môn và Đoàn thanh tra chuyên môn để xếp loại cho điểm:

Hồ sơ xếp loại A                                                                    : 7,0 điểm

Hồ sơ xếp loại B                                                                    : 5,0 điểm

Hồ sơ xếp loại C                                                                    : 3,0 điểm

Tiêu chí 7: Thực hiện đầy đủ giờ dạy, giờ làm việc theo quy định

    * Đối với giảng viên: Việc thực hiện đầy đủ giờ dạy cụ thể:

- Đảm bảo thời gian 1 tiết dạy trên lớp, không ra sớm, vào muộn, không cắt xén chương trình.

- Thực hiện đầy đủ giờ dạy theo sự phân công của tổ bộ môn và theo chương trình chi tiết đã được BGH duyệt (tổng số tiết, thứ  tự các tiết) nhưng phải đạt số tiết ít nhất 80% chuẩn quy định lên lớp).

- Thực hiện thao giảng theo quy định: Giáo viên 2 tiết/1 năm, CBQL thao giảng 1 tiết/1 năm, trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định.

* Đối với CB hành chính và các Phòng chức năng:

- Đảm bảo ngày làm việc 8 giờ theo quy định của nhà nước và phải đảm bảo công việc có hiệu quả. Ngoài ra, tùy theo tình hình cụ thể của nhà trường, có thể làm việc ngoài giờ theo yêu cầu của nhà trường để đảm bảo công việc chung.

- Đối với những cán bộ làm các công việc có tính chất khoán (Vệ sinh môi trường theo từng khu vực) thì không nhất thiết phải thực hiện theo giờ hành chính nhưng phải hoàn thành tốt công việc được giao.

* Vận dụng cho điểm:

Số tiết giảng dạy và giờ lao động đạt dưới 80% thì điểm tối đa : 5 điểm

- Đối với GV:          

+ Đi dạy, coi thi muộn 1 lần                                          : trừ 1,0 điểm

+ Muộn 2 lần hoặc vắng (không phép)1 buổi                         : trừ 2,0 điểm

+ Tự ý cắt giảm tiết (2 tiết / học trình) quy định            : trừ 2,0 điểm

- Đối với CBHC, các Phòng chức năng:

+ Chưa hoàn thành công việc được giao thì tuỳ theo mức độ mà trừ từ 1-3 điếm

+ Vắng (không phép) 1 buổi làm việc                                      : trừ 2,0 điểm

 

 

Tiêu chí 8: Đổi mới PPGD, cải tiến phương pháp công tác có hiệu quả 

* Việc đổi mới PPGD có hiệu quả được thể hiện:

- Thực hiện PPGD phát huy tính tích cực của HSSV (SV tích cực tham gia xây dựng bài; có sự kết hợp giữa LT và TH, yêu cầu SV học tập, thảo luận theo nhóm, tạo điều kiện cho SV được rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, tư duy qua hệ thống câu hỏi và bài tập; coi trọng rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện nghiệp vụ cho HSSV).

- GV sử dụng công nghệ mới trong giảng dạy. 

- Tùy theo đặc trưng của môn học mà có các loại hình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HSSV phù hợp, đảm bảo đánh giá đúng thực chất.

- Sử dụng kết quả phân tích sau khi kiểm tra, thi của HSSV để điều chỉnh, cải tiến PPGD, bổ sung nội dung, yêu cầu rèn luyện kỹ năng cho HSSV.

      * Việc cải tiến phương pháp công tác có hiệu quả được thể hiện ở sự tích cực, nhiệt tình trong công tác, tìm mọi cách để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, cộng đồng trách nhiệm, hoàn thành có chất lượng công việc được giao, góp phần phục vụ tốt công tác đào tạo của nhà trường.

* Vận dụng cho điểm: Tuỳ theo mức độ hiệu quả trong đổi mới PPGD, cải tiến phương pháp công tác để tính điểm cho phù hợp:

- Đổi mới PPGD, cải tiến phương pháp công tác đạt hiệu quả cao (GV có thao giảng 2 tiết trở lên loại giỏi)                                                   : 7,0 điểm

- Có đổi mới PPGD, cải tiến phương pháp công tác nhưng hiệu quả chư cao (GV có thao giảng 2 tiết xếp loại khá trở lên)                           : 5,0 điểm

- Có đổi mới PPGD, cải tiến phương pháp công tác nhưng chưa có hiệu quả (GV có thao giảng 1 tiết xếp loại khá trở lên)                           : 3,0 điểm            

 - Chưa đổi mới PPGD, chưa cải tiến phương pháp công tác (GV không có tiết thao giảng)                                                                                      :  0 điểm      

- Đối với CBQL phải thao giảng 1 tiết, đối với giảng viên thao giảng từ 2 tiết trở lên.Trường hợp đặc biệt do hiệu trưởng quyết định.

- Cán bộ, nhân viên hành chính không đổi mới cải tiến công việc, chất lượng công việc mới chỉ đạt trung bình :                                              : 3,0 điểm       

Tiêu chí 9: Sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy học (đối với GV) phương tiện lao động (đối với CBHC); ứng dụng CNTT vào dạy học, công tác 

 - Sử dụng các phần mềm vào giảng dạy, công tác phù hợp

      - Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, công tác quản lý, trao đổi thông tin.

* Vận dụng cho điểm: Tuỳ theo mức độ hiệu quả trong sử dụng có  phương tiện dạy học (đối với GV), phương tiện lao động (đối với CBHC);  và ứng dụng CNTT vào dạy học, công tác để  tính điểm cho phù hợp.

- Sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy học (đối với GV có 3 tiết dạy sử dụng CNTT) phương tiện lao động (đối với CBHC); ứng dụng CNTT công tác

                                                                                                    : 5 điểm 

- Sử dụng phương tiện dạy học (đối với GV có 2 tiết dạy sử dụng CNTT) phương tiện lao động (đối với CBHC); ứng dụng CNTT công tác nhưng hiệu quả chưa cao                                                                                                       : 4 điểm                                                                                         

- Sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy học (đối với GV có 1 tiết dạy sử dụng CNTT) phương tiện lao động (đối với CBHC); ứng dụng CNTT vào dạy học, công tác nhưng chưa có hiệu quả                                                                       : 2 điểm

- Chưa ứng dụng phương tiện dạy học và CNTT vào dạy học, công tác

                                                                                                     :  0 điểm

- Giáo viên không đưa phân phối chương trình chi tiết lên Trung tâm học tập trực tuyến                                                                                                        : trừ 1 điểm

Tiêu chí 10:  Thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà trường về qui chế chuyên môn, công tác:

* Đối với GV: Thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra, thi cử, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HSSV:

- Có đầy đủ các cột điểm theo đúng quy định.

- Kiểm tra đúng tiến độ theo kế hoạch đã được duyệt.

- Ra đề thi và đáp án đảm bảo yêu cầu: đúng thời gian nộp; đủ số lượng đề thi và đáp án; đề thi sát với nội dung chương trình, không sai sót; kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, vận dụng...

- Tham gia coi thi (trực thi) đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc.

* Vận dụng cho điểm:

- Nếu thực hiện tốt các yêu cầu trên thì cho điểm tối đa                   : 7 điểm

- Chấm thi không chính xác, tính điểm sai, nộp điểm không đúng qui định mỗi học phần                                                                                                : trừ 2 điểm

- Không thực hiện đúng nhiệm vụ của cán bộ coi thi, mỗi lần: trừ 1 điểm

- Nộp đề thi muộn 1 lần                                                                   : trừ 1 điểm

- Có 1 trường hợp sai sót trong đề thi hoặc đáp án ( kể cả ra đề, làm đề, đáp án và duyệt đề, duyệt đáp án)                                                                   : trừ 2 điểm

- Thiếu 1 đề thi hoặc đáp án                                                   : trừ 2 điểm

* CBHC, các Phòng chức năng:

- Không thực hiện đúng nền nếp giờ giấc làm việc (đi muộn, về sớm, công việc chưa hoàn thành): Cứ 01 lần                                                           : trừ 1 điểm

- Không thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công thì tuỳ theo mức độ để đánh giá cho điểm

Tiêu chí 11: 

-  Tính điểm như phiếu đánh giá.

- Đối với viên chức, lao động trong biên chế làm việc văn phòng , hành chính nếu đăng ký chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên phải có đề tài hoặc SKKN và được xếp loại B cấp trường.

- Đối với cán bộ nhân viên hành chính  trình độ cao đẳng, trung cấp, đăng ký đạt LĐTT nếu có ý thức tích cực trong việc cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính  thì được miễn làm đề tài, SKKN

Tiêu chí 12: Theo phiếu đánh giá

Tiêu chí 13:  Đối với GV: Viết tập bài giảng, tài liệu phục vụ giảng dạy, bồi dưỡng chuyên đề CMNV, ngoại khoá, RLNV cho HSSV và công tác (Ngoài đề tài nghiên cứu khoa học):

- Biên soạn được 1 loại đã được ghi nhận                                : 3 điểm

- Biên soạn được từ 2 loại trở lên đã được ghi nhận                : 5 điểm

Tiêu chí 14: -  Tính điểm như phiếu đánh giá.

 

Tiêu chí 15: Đi họp, sinh hoạt tập thể, sinh hoạt chính trị xã hội:

- Muộn 01 lần                                                                          : trừ 1 điểm

- Vắng 01 buổi không có lý do                                                          : trừ 2 điểm

- Bỏ về giữa chừng, tác phong gây ảnh hưởng đến tập thể, mỗi lần: trừ 1 điểm

Tiêu chí 16: Thể hiện tốt vai trò, trách nhiệm của CB, viên chức, cán bộ các tổ chức đoàn thể (nếu có)

- Nếu thực hiện tốt thì cho điểm tối đa

- Nếu để thất thoát tài sản của nhà trường, tập thể; Vi phạm pháp luật thì bị xử phạt hành chính và kỷ luật theo quy định của pháp luật. mỗi trường hợp                                                                                                : trừ 2 điểm

- GVCN để lớp có HS-SV vi phạm kỷ luật

+ Kỷ luật ở cấp Khoa                                                 : trừ  1 điểm/1 HSSV

+ Kỷ luật ở cấp Trường                                              : trừ 2 điểm/1 HSSV

- Trưởng, phó các đơn vị có thành viên không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật hoặc có  HS-SV vi phạm kỷ luật từ cấp khoa trở lên, mỗi trường hợp:

         Cấp trưởng trừ  0,5  điểm / 1 HSSV; Cấp phó trừ 0,2 điểm/1 HSSV

Tiêu chí 17, 18 : Nếu thực hiện tốt thì cho điểm tối đa, nếu thực hiện chưa đầy đủ hoặc thực hiện chưa tốt thì tuỳ theo mức độ mà trừ điểm.

 

 * Điểm thưởng:

     Điểm thưởng cho những thành tích xuất sắc (chỉ tính mức thưởng cao nhất):

- Cá nhân được cấp TW tặng khen                       : cộng 5 điểm                                                

- Cá nhân được cấp Tỉnh tặng khen                     : cộng 4 điểm                - Cá nhân được cấp Thị tặng khen                              : cộng 3 điểm

- Cá nhân được cấp Trường tặng khen                           : cộng 2 điểm

- GVCN có tập thể HSSV đạt danh hiệu HT tốt, RL tốt: cộng 2 điểm

- Đề tài NCKH được Bộ, ngành TW xếp loại tốt và có ứng dụng thực tiễn ở trường                                                                         : cộng 3 điểm.

- Có bài đăng ở tạp chí chuyên ngành của TW, khu vực    : cộng 1 điểm/1 bài

 - Hoàn thành chương trình bồi dưỡng về CM-NV, ngoại ngữ, tin học, LL chính trị:

+ Có  chứng chỉ hoặc bằng xếp loại TB             : cộng 1 điểm/1 chứng chỉ

+ Có chứng chỉ  hoặc bằng xếp loại Khá           : cộng 2 điểm/1 chứng chỉ

+ Có  chứng chỉ hoặc bằng xếp loại Giỏi                    : cộng 3 điểm/1 chứng chỉ

+ Có chứng chỉ  hoặc bằng xếp loại Xuất sắc    : cộng 4 điểm/1 cứngchỉ

- Bằng khen, giấy khen, thành tích của năm học trước chưa tính cộng vào thi đua thì đưa vào năm học sau.

    * Cách xếp loại:

- Đạt từ  90  điểm  trở lên, Đề tài, SKKN  loại A cấp trường trở lên : Xếp loại Xuất sắc và đề nghị danh hiệu CSTĐ/ GVG cấp Tỉnh trở lên.

- Đạt từ 80 - 89 điểm, đề tài ,SKKN loại B cấp trường: Xếp loại Giỏi và đề nghị danh hiệu CSTĐ/ GVG cấp Trường.

- Đạt từ 70 - 79 điểm, Đề tài, SKKN loại B cấp phòng, khoa, tổ trở lên:  Xếp loại Khá và đề nghị danh hiệu  LĐTT .

- Đạt từ  50 - 69 điểm    : Xếp loại Trung bình.(hoàn thành nhiệm vụ)

- Đạt dưới 50 điểm        : Xếp loại Yếu.

- Vi phạm kỷ luật hình thức khiển trách từ cấp Khoa, Phòng, Tổ chỉ xếp loại cao nhất là TB ( hoàn thành nhiệm vụ ), nếu bị cảnh cáo thì xếp loại yếu.

- Nếu vi phạm kỷ luật cấp Trường trở lên sẽ kèm theo hình phạt về kinh tế trừ tiền thưởng, hoặc kéo thời hạn nâng lương tùy theo mức độ vi phạm.

- Những CBVC trong độ tuổi quy định, nếu không đạt các chứng chỉ về CMNV, ngoại ngữ, lý luận chính trị,... thì chỉ xếp loại thi đua cao nhất là LĐTT.

- CBVC vi phạm Quy chế chuyên môn, thi (coi, chấm, ra đề, điểm học phần) nếu 02 lần trở lên chỉ xếp loại cao nhất là hoàn thành nhiệm vụ.

- Hồ sơ chuyên môn xếp loại C chỉ xếp loại cao nhất là  hoàn thành nhiệm vụ  .

- Giáo viên thao giảng thiếu 1 tiết trừ 1 điểm và không xếp loại thi đua cao (CSTĐCS trở lên). Trường hợp đặc biệt do chủ tịch hội đồng thi đua quyết định.

- Không có đề tài, SKKN hoặc đề tài SKKN không đạt yêu cầu chỉ xếp loại cao nhất là trung bình (chỉ áp dụng cho nhân viên hành chính), nếu là giảng viên thì xếp loại yếu.

- Vắng hội họp, sinh hoạt tập thể, sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chính trị xã hội (không phép 03 buổi) chỉ xếp loại cao nhất là LĐTT; nếu không phép từ 04 buổi trở lên chỉ xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hoặc tuỳ theo mức độ để xử lý kỷ luật.

- CBVC sinh con thứ 03 trở lên không đủ điều kiện xếp loại thi đua trong năm đó và kéo dài thời hạn nâng lương thêm 01 năm.

* Quy trình đánh giá:

          - Điều kiện đăng ký CSTĐCS: Đã đạt LĐTT trong năm học trước , không nghỉ hưởng lương BHXH từ 40 ngày trở lên, không vi phạm kế hoạch hóa gia đình và tham gia công tác , giảng dạy đầy đủ theo quy định của tiêu chuẩn danh hiệu CSTĐCS.

- Cá nhân tự đánh giá và cho điểm vào phiếu.

- Đơn vị nhận xét, đánh giá và cho điểm vào phiếu

- Hội đồng thi đua đánh giá hoặc ủy nhiệm thường trực đánh giá

- Kết quả đánh giá được đưa vào hồ sơ viên chức hàng năm ở phòng tổ chức

- Sau khi hoàn thành đợt xét thi đua cuối năm họ, lãnh đạo các đơn vị nộp phiếu đánh giá xếp loại cán bộ- viên chức cho phòng Tổ chức- chính trị& CTHSSV. Các hồ sơ, biên bản, danh sách thi đua nộp cho phòng Hành chính tổng hợp./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 UBND TỈNH QUẢNG TRỊ               CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

            TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                           Đông Hà, ngày ....... tháng .......  năm ..........

 

BẢN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

NĂM HỌC ...............

Họ và tên:......................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................................................

Đơn vị công tác( Phòng, Khoa, TT, Tổ):.......................................................................................

Nhiệm vụ được giao: ...............................................................................................

.............................................................................................................................................

Căn cứ.........   /QĐ-CĐSP ngày      /      / của Hiệu trưởng trường CĐSP Quảng Trị về Quy định công tác thi đua, khen thưởng và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, bản thân tôi và đơn vị trực tiếp quản lý đánh giá và xếp loại thi đua năm học ..................... như sau:

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Điểm

tối đa

Cá nhân tự đ.giá

Đ.vị đánh giá

I/ Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước.

 

 

 

Tiêu chí 1: Bản thân chấp hành nghiêm túc chính sách pháp luật của Nhà nước:

5,0 điểm

 

 

 

Tiêu chí 2: Vận động gia đình, người thân thực hiện tốt chính sách pháp luật của Nhà nước:

2,0 điểm

 

 

II/ Ý thức trách nhiệm và tinh thần kỷ luật:

 

 

 

Tiêu chí 3: Có ý thức trách nhiệm, tận tụy với công việc được giao:

3,0 điểm

 

 

Tiêu chí 4: Chấp hành sự phân công của cấp trên:

3,0 điểm

 

 

Tiêu chí 5: Có tinh thần hợp tác, phối hợp tốt giữa cá nhân với tập thể, cá nhân với cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ:

3,0 điểm

 

 

III/ Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác được giao:

 

 

 

Tiêu chí 6:

- Đối với GV: Có đầy đủ hồ sơ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định:

- Đối với cán bộ hành chính: Có kế hoạch công tác, hoàn thành tốt, đảm bảo chất lượng công tác được giao:

7,0 điểm

 

 

Tiêu chí 7: Thực hiện đầy đủ giờ dạy, giờ làm việc theo quy định:

7,0 điểm

 

 

Tiêu chí 8: Đổi mới PPGD, cải tiến phương pháp công tác có hiệu quả......: 

7,0 điểm

 

 

Tiêu chí 9: Sử dụng phương tiện dạy học (phương tiện lao động), ứng dụng CNTT vào dạy học, công tác có hiệu quả:

5,0 điểm

 

 

Tiêu chí 10: - Đối với GV: Thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra, thi cử, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HSSV.

                    - Đối với cán bộ hành chính: Thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà trường về nền nếp công tác.

7,0 điểm

 

 

Tiêu chí 11: Có đề tài NCKH hoặc SKKN được xếp loại (Đối với GV phải có đề tài NCKH, CBHC và các NVVP phải có SKKN):

- Tốt, được Tổ công nhận (3,0 điểm).

- Khá /Tốt, được Phòng/Khoa/Tổ TT công nhận (5-7điểm).

- Khá /Tốt, được Trường công nhận (8-10 điểm).

(chỉ tính mức cao nhất)

10 điểm

 

 

Tiêu chí 12: Có bài đăng ký trên chuyên san / tạp chí khoa học:

- Trong trường (3,0 điểm).

- Ngoài trường (5,0 điểm)

5,0 điểm

 

 

Tiêu chí 13: - Đối với GV: Viết tập bài giảng, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và công tác.

                     - Đối với CBHC và các phòng chức năng: Đúc rút kinh nghiệm, viết thành văn bản để đồng nghiệp có thể học hỏi đã được tập thể ghi nhận.

5,0 điểm

 

 

Tiêu chí 14: Học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

         - Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ được áp dụng trong công việc (3,0 điểm).

         - Tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, LL chính trị (được cấp giấy chứng nhận hay chứng chỉ) (4,0 điểm).

7,0 điểm

 

 

Tiêu chí 15: Tham gia đầy đủ, tích cực các công tác giáo dục, sinh hoạt tập thể và hoạt động đoàn thể xã hội:

7,0 điểm

 

 

Tiêu chí 16: Thể hiện tốt vai trò trách nhiệm của cán bộ các tổ chức đoàn thể chính trị (những CBVC có kiêm nhiệm).

5,0 điểm

 

 

IV/ Đạo đức tư tưởng

 

 

 

Tiêu chí 17: Có đạo đức, lối sống trung thực, giản dị, trong sạch, có tinh thần đoàn kết:

6,0 điểm

 

 

Tiêu chí 18: Có đạo đức nghề nghiệp: tôn trọng người học, tôn trọng đồng nghiệp, bảo vệ danh dự  nhà giáo và CB-VC:

6,0 điểm

 

 

CỘNG:

100 điểm

 

 

 

Điểm thưởng:                                                                                     Tổng điểm:

Đạt danh hiệu thi đua:      

     - Cá nhân tự nhận xếp loại:                                                                    Cá nhân tự đánh giá

     - Tập thể đơn vị xếp loại DHTĐ:                                                              (ký,ghi rõ họ và tên)

     -  Hội đồng thi đua trường xếp loại DHTĐ:

 

       HIỆU TRƯỞNG                                                              Xác nhận của đơn vị                

         (ký,đóng dấu))                                                                      trực tiếp quản lý                 

                                                                                                     (ký,ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

Tin nổi bật

Hình Ảnh

Thống kê

Lượt truy cập:7146353
Đang online:48

Video

Liên kết